Quy trình làm sales plan

Ngày cập nhật: 12 tháng 8 2017
Chia sẻ

Quy trình làm sales plan

1.INPUT:

Marketing Objectives
Doanh số

Sản lượng (Sales Volume)
Chi phí tạm tính

Những hoạt động yêu cầu từ phía marketing

Định nghĩa phân loại khách hàng
Số lượng khách hàng trong khu vực

Doanh số ước tính cho mỗi SKU/Loại khách hàng

Bản đồ, dân số, mức thu nhập

Hình ảnh minh hoạ

Số lượng nhân viên và trình độ kỹ năng, năng lực của mọi người.

2.Steps:

Step 1:

Nhận thông tin Marketing Objectives từ cấp quản lý (ASM trở lên)

Thống nhất định nghĩa về phân loại khách hàng/Lưu ý thống nhất với toàn quốc và IT/Bộ phận cập nhật soạn thảo qui trình.

Xác định số lượng khách hàng theo loại trong khu vực

Nhập vào bảng Excel theo mẫu (Có thể cải tiến trong tương lai khi trình độ Excel giỏi hơn)

Step 2:

Tính doanh số tiềm năng cho mỗi khu vực

Xếp thứ tự ưu tiên cho từng sản phẩm/brand/category/channel/Địa phương

Họp Sales Operation Meeting:

Xác định thứ tự Kênh bán hàng ưu tiên

Xác định chiến lược bán hàng: những hoạt động bán hàng nên thực hiện trong từng kênh. (Chương trình khuyến mại nếu có)

Ước lượng chi phí thực hiện những hoạt động này:

Từ trên xuống

Từ dưới lên

Thống nhất hoá

Xác định chiến lược phân phối:

Xác định kỹ năng và năng lực nhân viên có thể đảm nhận công việc

Tạm phân công nhân viên theo công việc dự định

Xác định năng suất viếng thăm của các nhân viên

Xác định tần suất viếng thăm để đạt mục tiêu

Phân công nhân sự

Đề ra nội dung và chương trình huấn luyện (gửi cho Training Manager)

Xác định nhu cầu nhân sự thiếu (nếu có)

Tái bố trí nhân sự cho phù hợp với chiến lược (nếu có)

Dự toán chi phí:

Xác định tần suất viếng thăm để đạt mục tiêu o  Phân công nhân sự

Đề ra nội dung và chương trình huấn luyện (gửi cho Training Manager)

Xác định nhu cầu nhân sự thiếu (nếu có)

Tái bố trí nhân sự cho phù hợp với chiến lược (nếu có)

Dự toán chi phí:

Nhân sự (lương cơ bản)

Công tác phí
Chế độ thưởng

Trang thiết bị làm việc: văn phòng, máy móc thiết bị (vi tính, điện thoại,…)

Xác định kinh phí dự trù trong trường hợp khẩn cấp, cố lường trước khả năng phản ứng của đối thủ cạnh tranh

Lập bản Sales Plan theo file Sales.doc đính kèm

Lập bản Tổng hợp Sales Plan (xem file Sales Plan.xls template đính kèm)

3.OUTPUT:

Sales Plan
Sales Form

Các form khác của Công ty có liên quan đến bộ phận Sales

Các form mới nếu có

Hệ thống các report
KPI

Meeting minutes (xem thêm How to … file template và Minute /Fax template
toàn Công ty)

Phiếu yêu cầu nhân sự

Bảng đề nghị huấn luyện

Bản đề nghị hỗ trợ của các phòng khác (nếu có):
Schem/TPR proposal

Project request (VD: Sales Automation with IT)

Qui trình cải tiến để thực hiện nếu có
File .ppt để trình bày

4.BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT/KIỂM TRA THỰC HIỆN

Sales Plan là một công việc đòi hỏi phải làm việc theo nhóm. Các nhân viên có tham gia vào công tác sales plan phải được đào tạo về những kỹ năng team building, effect leadership, effect meeting, How to run a brainstorming session, Project Management và kỹ năng vi tính phải đạt ở mức độ thông thạo Excel, Word, Microsoft Project.

(Chi tiết, xem tài liệu How to…và Project Management đính kèm)

 

5.ĐỀ NGHỊ CẢI TIẾN

Thống nhất với Kế toán quản trị:

Định nghĩa thuật ngữ Kế toán quản trị và phương pháp tính toán
Gross Sales: là giá mà Công ty bán ra, có thể là trong một trong những mức giá sau đây, tuỳ theo Công ty có thể kiểm soát được ở mức độ nào:

Consumer price: Giá bán cho NTD, kể cả VAT

Retailer Price: Giá Công ty bán cho đại lý (mà họ bán ra cho NTD), kể cả VAT

Wholesaler price: Giá bán cho đại lý (mà doanh số của họ chủ yếu là do bán cho retailer), kể cả VAT

Trong tình hình hiện nay (tháng 8 năm 2004), Gross Sales là giá mà Công ty bán cho đại lý ngay tại nhà máy, chưa trừ hỗ trợ vận chuyển.

VAT: là thuế VAT của nhà nước

Net Proceed of Sales (NPS): Doanh số sau khi trừ mọi khoản hàng trả về, và các khoản giảm giá tạm thời (TPR: temporary Price reduction: gồm giảm giá theo Volume, cho đại lý,…)

SCC (Supply Chain Cost): Bao gồm tất cả các giá thành từ việc mua sản phẩm
đến việc giao sản phẩm cho khách hàng, tức là tổng cộng của Giá thành sản phẩm và Chi phí vận chuyển:

Giá thành sản phẩm Product Cost: gồm nguyên vật liệu (nguyên liệu, bao bì, …), chi phí sản xuất (chi phí sản xuất của nhà máy) và các sản phẩm mua ngoài.

Chi phí cung cấp Supply Cost: Mua và lên kế hoạch (Chi phí liên quan đến con người và các qui trình của hệ thống Supply Chain), chi phí phân phối (Tồn kho và phân phối thành phẩm), Khấu hao nhà máy, thiết bị, xe cộ và các tài sản dùng trong hệ thống cung cấp sản phẩm, IWC (Inflation on
Working Capital: lạm phát trên vốn lưu động)

GP: Gross Profit = NPS - SCC.

GM: Gross margin (Tỷ lệ % GP/NPS)

MDC: Marketing Development Cost: Bao gồm mọi chi phí để yểm trợ trực tiếp cho sản phẩm trên thị trường:

Quảng cáo, VD: chi phí media, sản xuất/phát sóng/ tiền công của các Công ty quảng cáo

Royality: bản quyền thương hiệu (nếu có áp dụng)

Consumer relations: Các hoạt động liên quan đến NTD

Chi phí khuyến mại

Nghiên cứu thị trường

Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm

CR (Corporate research): trong tương lai, khi Công ty phát triển thành cấp đa quốc gia, một số research sẽ làm ở cấp châu Á, khi đó sẽ phân bổ những chi phí này.

PBO (Profit before Overhead)= GP- MDC

Overheads: Gồm tất cả các loại chi phí để Công ty hoạt động mà chưa được liệt kê ở trên. Nó bao gồm:

Tất cả những chi phí marketing khác với chi phí quảng cáo/khuyến mại

Chi phí bán hàng

Các chi phí của các phòng bán khác như: Ban Giám đốc, phòng Nhân sự, Hành chính, Huấn luyện,… Khi Công ty lớn lên và vươn tầm ra châu Á, sẽ phải cộng thêm một số khoản chi phí cyho Công ty mẹ với sự điều chỉnh tuỳ theo tỷ lệ đóng góp doanh số của mỗi nước.

TRBEI = PBO - Overheads

TM: Trading Margin = TRBEI/NPS ƒ   Trading tax:

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế tiêu thụ đặc biệt Special Consumption Tax

Và các khoản thuế khác theo qui định của nhà nước

Chi phí tài chính Financing Charge:

Để phản ánh đúng tình trạng doanh nghiệp, các Giám đốc phải xem như mình được hỗ trợ tài chính từ Công ty. Chương trình qui định trong Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phải thể hiện 7% của Gross Capital Employed (Tổng vốn sử dụng - GCE):

GCE = Fixed assets+ Working Capital

Fixed asset: Tài sản cố định

Working capital (Vốn lưu động) = Stock+ Debtors- Creditor (Tồn kho + Nợ phải trả - Các khoản phải thu)

Trading Contribution: TC = TRBEI - Trading tax - Financing charge

Sales Volume

Company Hierarchy

Country report Hierarchy

Product Hierarchy

Customer / Channel Hierarchy

Product Standard Cost

RM (Raw Material): tính cả Buying Department

PM: tính cả Buying Department

FS:

Số giờ máy/khấu hao máy

Phân bổ chi phí sửa chữa dài/trung/tiểu tu

Contingenc

Các chi phí phân bổ khác

IWC (Inflation Working Capital)

Cost Center các loại

Các thuật ngữ sử dụng trong báo cáo định kỳ:

MUF: Monthly Updated Forecast

PUF: Previous Monthly Update Forecast ™  IOP: Internal Operation Plan

AP: Annual Plan
LE: Last Estimate
 ……

Các loại báo cáo quản trị: format, cácn tính toán

(Xem tài liệu Monthly report Hard copy)

Để hỗ trợ SM có trình độ vi tính chưa cao hiện nay, cũng như để có thời gian tập trung nhiều hơn vào việc huấn luyện nhân viên, Công ty bố trí một số admin được đào tạo tốt về kỹ năng vi tính Excel, Access và trình độ kế toán nhất định. Hãy sử dụng nguồn lực này một cách hiệu quả nhất.

CHUYÊN GIA TƯ VẤN ĐÀO TẠO 
Thạc sĩ - Trần Văn Tuyến
Giám đốc Công ty cổ phần XNK BBU
168 Bùi Thị Xuân, Phạm Ngũ Lão, Quận 1
ĐT: 0938 768 468 - 0286 273 3456
Đánh giá bài viết
Bình luận của bạn
Đánh giá của bạn:
*
*
*
 Captcha

Số lần xem: 9968

CÔNG TY CỔ PHẦN XNK DƯỢC BBU

Trụ sở chính: Số 91-93 Điện Biên Phủ, Phường Đakao, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

Chi nhánh phía Bắc: Tầng 03, Số 92 Yết Kiêu, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Chi nhánh số 1: Số 14/16C7, Đường Hoàng Hoa Thám, Phường 13, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh

Chi nhánh số 2: 170 Phan Văn Hớn, Phường Tân Thới Nhất, Quận 12, Tp. Hồ Chí Minh

Chi nhánh số 3: Lầu 7 số 100 Phan Xích Long, Phường 26, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Hotline - Zalo - Viber :  0969 232 969

Email: bbuvn68@gmail.com

Website: www.bbu.com