Quy trình bán hàng của BBU
	Quy trình làm sale 
	1   Input
	  Marketing Objectives
	   Doanh số
	   Sản lượng (Sales Volume)
	   Chi phí tạm tính
	   Những hoạt động yêu cầu từ phía marketing
	  Định nghĩa phân loại khách hàng
	  Số lượng khách hàng trong khu vực
	  Doanh số ước tính cho mỗi SKU/Loại khách hàng
	  Bản đồ, dân số, mức thu nhập
	  Số lượng nhân viên và trình độ kỹ năng, năng lực của mọi người.
	2.     Steps
	 Step 1:
	   Nhận thông tin Marketing Objectives từ cấp quản lý (ASM trở lên)
	   Thống nhất định nghĩa về phân loại khách hàng/Lưu ý thống nhất với toàn quốc và IT/Bộ phận cập nhật soạn thảo qui trình.
	   Xác định số lượng khách hàng theo loại trong khu vực
	   Nhập vào bảng Excel theo mẫu (Có thể cải tiến trong tương lai khi trình độ Excel giỏi hơn)
	 Step 2:
	 Tính doanh số tiềm năng cho mỗi khu vực
	 Xếp thứ tự ưu tiên cho từng sản phẩm/brand/category/channel/Địa phương
	 Họp Sales Operation Meeting:
	 Xác định thứ tự Kênh bán hàng ưu tiên
	 Xác định chiến lược bán hàng: những hoạt động bán hàng nên thực hiện trong từng kênh. (Chương trình khuyến mại nếu có)
	Ước lượng chi phí thực hiện những hoạt động này:
	Từ trên xuống
	 Từ dưới lên
	Thống nhất hoá
	 Xác định chiến lược phân phối:
	Xác định kỹ năng và năng lực nhân viên có thể đảm nhận công việc
	Tạm phân công nhân viên theo công việc dự định
	Xác định năng suất viếng thăm của các nhân viên
	Xác định tần suất viếng thăm để đạt mục tiêu
	Phân công nhân sự
	Đề ra nội dung và chương trình huấn luyện (gửi cho Training Manager)
	 Xác định nhu cầu nhân sự thiếu (nếu có)
	 Tái bố trí nhân sự cho phù hợp với chiến lược (nếu có)
	Dự toán chi phí:
	  Xác định tần suất viếng thăm để đạt mục tiêu o  Phân công nhân sự
	 Đề ra nội dung và chương trình huấn luyện (gửi cho Training Manager)
	Xác định nhu cầu nhân sự thiếu (nếu có)
	Tái bố trí nhân sự cho phù hợp với chiến lược (nếu có)
	  Dự toán chi phí:
	          Nhân sự (lương cơ bản)
	         Công tác phí
	          Chế độ thưởng
	        Trang thiết bị làm việc: văn phòng, máy móc thiết bị (vi tính, điện thoại,…)
	         Xác định kinh phí dự trù trong trường hợp khẩn cấp, cố lường trước khả năng phản ứng của đối thủ cạnh tranh
	Lập bản Sales Plan theo file Sales.doc đính kèm
	Lập bản Tổng hợp Sales Plan (xem file Sales Plan.xls template đính kèm)
	3.    Output
	  Sales Plan
	  Sales Form
	  Các form khác của Công ty có liên quan đến bộ phận Sales
	  Các form mới nếu có
	  Hệ thống các report
	  KPI
	Meeting minutes (xem thêm How to … file template và Minute /Fax template
	toàn Công ty)
	  Phiếu yêu cầu nhân sự
	  Bảng đề nghị huấn luyện
	  Bản đề nghị hỗ trợ của các phòng khác (nếu có):
	   Schem/TPR proposal
	   Project request (VD: Sales Automation with IT)
	  Qui trình cải tiến để thực hiện nếu có
	  File .ppt để trình bày
	Biện pháp kiểm tra kiểm soát
	Về những kỹ năng team building, effect leadership, effect meeting, How to run a brainstorming session, Project Management và kỹ năng vi tính phải đạt ở mức độ thông thạo Excel, Word, Microsoft Project.
	(Chi tiết, xem tài liệu How to…và Project Management đính kèm)
	Đề nghị kiểm soát
	Thống nhất với Kế toán quản trị:
	  Định nghĩa thuật ngữ Kế toán quản trị và phương pháp tính toán
	  Gross Sales: là giá mà Công ty bán ra, có thể là trong một trong những mức giá sau đây, tuỳ theo Công ty có thể kiểm soát được ở ức độ nào:
	   Consumer price: Giá bán cho NTD, kể cả VAT
	   Retailer Price: Giá Công ty bán cho đại lý (mà họ bán ra cho NTD), kể cả VAT
	   Wholesaler price: Giá bán cho đại lý (mà doanh số của họ chủ yếu là do bán cho retailer), kể cả VAT
	Trong tình hình hiện nay (tháng 8 năm 2004), Gross Sales là giá mà Công ty bán cho đại lý ngay tại nhà máy, chưa trừ hỗ trợ vận chuyển.
	 VAT: là thuế VAT của nhà nước
	 Net Proceed of Sales (NPS): Doanh số sau khi trừ mọi khoản hàng trả về, và các khoản giảm giá tạm thời (TPR: temporary Price reduction: gồm giảm giá theo Volume, cho đại lý,…)
	 SCC (Supply Chain Cost): Bao gồm tất cả các giá thành từ việc mua sản phẩm
	đến việc giao sản phẩm cho khách hàng, tức là tổng cộng của Giá thành sản phẩm và Chi phí vận chuyển:
	   Giá thành sản phẩm Product Cost: gồm nguyên vật liệu (nguyên liệu, bao bì, …), chi phí sản xuất (chi phí sản xuất của nhà máy) và các sản phẩm mua ngoài.
	   Chi phí cung cấp Supply Cost: Mua và lên kế hoạch (Chi phí liên quan đến con người và các qui trình của hệ thống Supply Chain), chi phí phân phối (Tồn kho và phân phối thành phẩm), Khấu hao nhà máy, thiết bị, xe cộ và các tài sản dùng trong hệ thống cung cấp sản phẩm, IWC (Inflation on
	Working Capital: lạm phát trên vốn lưu động)
	 GP: Gross Profit = NPS - SCC.
	 GM: Gross margin (Tỷ lệ % GP/NPS)
	    MDC: Marketing Development Cost: Bao gồm mọi chi phí để yểm trợ trực tiếp cho sản phẩm trên thị trường:
	   Quảng cáo, VD: chi phí media, sản xuất/phát sóng/ tiền công của các Công ty quảng cáo
	   Royality: bản quyền thương hiệu (nếu có áp dụng)
	   Consumer relations: Các hoạt động liên quan đến NTD
	   Chi phí khuyến mại
	   Nghiên cứu thị trường
	   Chi phí nghiên cứu và phát triển sản phẩm
	   CR (Corporate research): trong tương lai, khi Công ty phát triển thành cấp đa quốc gia, một số research sẽ làm ở cấp châu Á, khi đó sẽ phân bổ những chi phí này.
	   PBO (Profit before Overhead)= GP- MDC
	   Overheads: Gồm tất cả các loại chi phí để Công ty hoạt động mà chưa được liệt kê ở trên. Nó bao gồm:
	- Tất cả những chi phí marketing khác với chi phí quảng cáo/khuyến mại
	- Chi phí bán hàng
	- Các chi phí của các phòng bán khác như: Ban Giám đốc, phòng Nhân sự, Hành chính, Huấn luyện,… Khi Công ty lớn lên và vươn tầm ra châu Á, sẽ phải cộng thêm một số khoản chi phí cyho Công ty mẹ với sự điều chỉnh tuỳ theo tỷ lệ đóng góp doanh số của mỗi nước.
	   TRBEI = PBO - Overheads
	   TM: Trading Margin = TRBEI/NPS    Trading tax:
	- Thuế thu nhập doanh nghiệp
	- Thuế tiêu thụ đặc biệt Special Consumption Tax
	- Và các khoản thuế khác theo qui định của nhà nước
	   Chi phí tài chính Financing Charge:
	Để phản ánh đúng tình trạng doanh nghiệp, các Giám đốc phải xem như mình được hỗ trợ tài chính từ Công ty. Chương trình qui định trong Bảng báo cáo kết quả kinh doanh phải thể hiện 7% của Gross Capital Employed (Tổng vốn sử dụng - GCE):
	GCE = Fixed assets+ Working Capital
	Fixed asst: Tài sản cố định
	Working capital (Vốn lưu động) = Stock+ Debtors- Creditor (Tồn kho + Nợ phải trả - Các khoản phải thu)
	   Trading Contribution: TC = TRBEI - Trading tax - Financing charge
	 Sales Volume
	 Company Hierarchy
	 Country report Hierarchy
	 Product Hierarchy
	 Customer / Channel Hierarchy
	 Product Standard Cost
	   RM (Raw Material): tính cả Buying Department
	   PM: tính cả Buying Department
	   FS:
	- Số giờ máy/khấu hao máy
	- Phân bổ chi phí sửa chữa dài/trung/tiểu tu
	- Contingenc
	- Các chi phí phân bổ khác
	   IWC (Inflation Working Capital)
	 Cost Center các loại
	Các thuật ngữ sử dụng trong báo cáo định kỳ:
	  MUF: Monthly Updated Forecast
	  PUF: Previous Monthly Update Forecast   IOP: Internal Operation Plan
	  AP: Annual Plan
	  LE: Last Estimate
	Các loại báo cáo quản trị: format, cácn tính toán
	(Xem tài liệu Monthly report Hard copy)
	Để hỗ trợ SM có trình độ vi tính chưa cao hiện nay, cũng như để có thời gian tập trung nhiều hơn vào việc huấn luyện nhân viên, Công ty bố trí một số admin được đào tạo tốt về kỹ năng vi tính Excel, Access và trình độ kế toán nhất định. Hãy sử dụng nguồn lực này một cách hiệu quả nhất.
	Chuyên gia tư vấn đào tạo ThS Trần Văn Tuyến
	Giám đốc Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu BBU
	Địa chỉ: 168 Bùi Thị Xuân, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, Tp HCM
	Điện thoại: 0938 768 468 - 028 6273 3456
    
                                Đánh giá bài viết
                            
                        
		 Bình luận của bạn
	
	
                                Số lần xem: 1476















