Công dụng Thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, viêm xoang, viêm thanh quản Mekocefal 250
Điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Cefadroxil:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, tai mũi họng: vi&ecir
Đặt hàng
Hộp 10 vỉ x 10 Viên nang
Công thức Thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, viêm xoang, viêm thanh quản Mekocefal 250
Cefadroxil monohydrate tương đương Cefadroxil 250mg Tá dược vừa đủ .1 gói (Bột hương dâu, Colloidal silicon dioxide, Đường RE, Tinh dầu dâu, Crospovidone).
Dược lực học
– Cefadroxil– hoạt chất của Mekocefal, là một kháng sinh họ b– lactam, nhóm Cephalosporin thế hệ I. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– Cefadroxil có tác dụng với phần lớn vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Dược động học
– Cefadroxil được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1,5 –
2 giờ. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu của thuốc. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ; thời gian này kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
– Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
– Hơn 90% liều dùng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin.
Tác dụng phụ
Thường gặp: rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
– Ít gặp: ngứa, nổi mề đay, tăng transaminase có hồi phục.
– Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, sốt, đau khớp. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Bệnh nhân suy thận, có tiền sử dị ứng, bệnh đường tiêu hóa, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ non.
– Nếu có biểu hiện dị ứng phải ngưng điều trị với Cefadroxil. Khi cần thiết, phải áp dụng trị liệu thích hợp.
– Dùng Cefadroxil dài ngày có thể làm các chủng không nhạy cảm phát triển quá mức.
– Đã có báo cáo viêm đại tràng màng giả xảy ra khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy nên chú ý đến chuẩn đoán này ở bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh
– Do thuốc có chứa Aspartame, tránh dùng trong trường hợp phenylketon niệu.
Tương tác
Không nên kết hợp Cefadroxil với kháng sinh kìm khuẩn như Tetracycline, Erythromycin, các Sulfonamide hoặc Chloramphenicol vì tính đối kháng có thể xảy ra.
– Khi kết hợp Cefadroxil với thuốc lợi tiểu quai liều cao (Furosemide) hay các kháng sinh có khả năng độc thận (Aminoglycoside, Polymyxin, Colistin) làm tăng độc tính với thận.
– Probenecid làm tăng nồng độ trong huyết thanh và thời gian bán thải của Cefadroxil.
– Như các kháng sinh phổ rộng khác, Cefadroxil làm giảm tác dụng của thuốc
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.
Cách dùng Thuốc kháng sinh điều trị viêm phổi, viêm xoang, viêm thanh quản Mekocefal 250
Dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5– 10 ngày. Uống thuốc cùng thức ăn có thể giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều thông thường:
– Người lớn và trẻ trên 40kg: 1– 2 g (4– 8 gói)/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần trong ngày.
– Trẻ em dưới 40kg: 25– 50mg/kg/ ngày.
●Trên 6 tuổi: 1 g (4 gói)/ ngày, chia 2 lần.
●Từ 1– 6 tuổi: 500 mg (2 gói)/ngày, chia 2 lần.
●Dưới 1 tuổi: 25mg/kg/ ngày, chia 2 – 3 lần.
Liều khởi đầu: 500– 1000 mg Cefadroxil, những liều tiếp theo điều chỉnh theo bảng sau:
Bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinin |
Liều |
Khoảng thời gian giữa 2 liều |
0– 10ml/phút |
500– 1000 mg |
36 giờ |
11– 25ml/phút |
500– 1000 mg |
24 giờ |
26– 50ml/phút |
500– 1000 mg |
12 giờ |
Tiêu chuẩn
TCCS