Thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu bbu

                                              MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP. i

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.. ii

MỤC LỤC.. iii

DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH.. viii

DANH SÁCH BIỂU ĐỒ.. ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.. x

Chương 1. MỞ ĐẦU.. 1

1.1. Lý do chọn đề tài 1

1.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2

1.2. Ý nghĩa thực tiễn. 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 2

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu. 2

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. 3

1.4. Phương pháp nghiên cứu. 3

1.5. Bố cục của đề tài 4

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY   5

2.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh. 5

2.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh. 5

2.1.2. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh. 5

2.1.3. Lợi nhuận trong kinh doanh là gì?. 5

2.2. Vai trò và vị trí của việc phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp  6

2.2.1. Vai trò phân tích hoạt động kinh doanh. 6

2.2.2. Vị trí của phân tích hoạt động kinh doanh. 6

2.3. Đặc điểm của phân tích hoạt động kinh doanh. 7

2.4. Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 7

2.4.1. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp. 8

2.4.2. Môi trường bên trong doanh nghiệp. 11

Chương 3. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU.. 14

3.1. Phương pháp nghiên cứu. 14

3.1.1. Phương pháp nghiên cứu định tính. 14

3.1.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng. 14

3.1.3. Thực hiện đề tài nghiên cứu theo quy trình. 14

3.2. Phương pháp thu thập dữ liệu. 16

3.2.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp. 16

3.2.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp. 16

3.3. Phương pháp nghiên cứu điều tra. 17

3.4. Phương pháp chọn mẫu. 17

3.4.1. Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. 17

3.4.2. Sử dụng phương pháp phỏng vấn. 18

3.4.3. Sử dụng phương pháp nghiên cứu quan sát 18

3.5. Thiết kế bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát 18

3.5.1. Cách thức tiến hành lập bảng câu hỏi khảo sát 18

3.5.2. Nội dung câu hỏi khảo sát 18

3.5.3. Đối tượng khảo sát 19

3.5.4. Hình thức phát phiếu khảo sát 19

3.5.5. Câu hỏi khảo sát 19

Chương 4. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU BBU.. 21

4.1. Tổng quan Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu BBU.. 21

4.1.1. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu BBU.. 21

4.1.1.a. Quá trình hình thành và phát triển. 22

4.1.1.b. Một số chiến lược mà BBU đặt ra. 22

4.1.2. Cơ cấu tổ chức. 24

4.1.3. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. 26

4.1.4. Hình thức kinh doanh. 26

4.1.4.a. Giới thiệu về Website http://bbu.vn/ của Công ty Cổ phần XNK BBU.. 27

4.1.4.b. Mặt hàng kinh doanh của Công ty CP XNK BBU.. 27

4.1.5. Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty CP XNK BBU   28

4.2. Các nhân tố môi trường ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty CP XNK BBU   30

4.2.1. Môi trường bên trong doanh nghiệp. 30

4.2.1.a. Cơ sở vật chất kỹ thuật 30

4.2.1.b. Tài chính. 31

4.2.1.c. Nguồn nhân lực. 32

4.2.2. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp. 32

4.2.2.a. Khách hàng. 32

4.2.2.b. Đối thủ cạnh tranh. 33

4.2.3. Một số yếu tố ảnh hưởng khác. 33

4.3. Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh của BBU thông qua hình thức kinh doanh marketing online của doanh nghiệp (trong 2 tháng) 34

4.3.1. Tổng quan về thị trường mỹ phẩm và thực phẩm chức năng. 34

4.3.2. Đối thủ cạnh tranh của công ty. 36

4.3.3. Quy trình bán hàng của Công ty BBU.. 36

4.3.4. Chiến lược sản phẩm: 39

4.3.5. Chiến lược giá. 42

4.3.6. Chiến lược phân phối 42

4.3.7. Chiến lược xúc tiến và quảng cáo. 44

4.3.8. Chính sách chiết khấu và khuyến mãi của công ty. 45

4.4. Phân tích bảng khảo sát 46

4.4.1. Biểu đồ thể hiện giới tính của đối tượng khảo sát 46

4.4.2. Biểu đồ thể hiện độ tuổi của khách hàng khảo sát 47

4.4.3. Biểu đồ để nhận biết loại sản phầm mà khách hàng mua tại BBU.. 47

4.4.4. Biểu đồ nhận biết khách hàng có sử dụng sản phẩm cùng loại nào khác hay không  48

4.4.5. Biểu đồ đánh giá về giá cả của những sản phẩm cùng loại của BBU so với sản phẩm khác. 49

4.4.6. Biểu đồ đánh giá về chất lượng sản phẩm của BBU so với các sản phẩm mà khách hàng đã dùng trước đó. 50

4.4.7. Biểu đồ về cách thức khách hàng biết đến BBU.. 52

4.4.8. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 3 tiêu chí “Bao bì, chất lượng, giá cả”. 52

4.4.9. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 3 tiêu chí “chính sách chiết khấu, khuyến mãi, hình thức giao nhận và Dịch vụ hậu mãi”. 54

4.4.10. Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 2 tiêu chí “ Kiến thức về sản phẩm của nhân viên và thái độ của nhân viên BBU khi tư vấn, nói chuyện với khách hàng”. 57

4.4.11. Biểu đồ số lần khách hàng mua sản phẩm của BBU.. 58

4.4.12. Biểu đồ thể hiện giá trị đơn hàng 1 lần mua sản phẩm của khách hàng  60

4.4.13. Một số chia sẻ khách hàng dành cho BBU.. 61

Chương 5. GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN.. 63

5.1. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Công ty CP XNK BBU   63

5.1.1. Giải pháp về nguồn nhân lực. 63

5.1.2. Giải pháp về tổ chức kinh doanh. 63

5.1.3. Giải pháp về chiêu thị, marketing. 64

5.2. Kiến Nghị 64

5.2.1. Kiến nghị về phía công ty. 64

5.2.2. Kiến nghị về phía cơ quan nhà nước. 65

5.3. Kết luận. 65

PHỤ LỤC 1: PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG

PHỤ LỤC 2: HÌNH ẢNH DANH MỤC MỘT SỐ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BBU

TÀI LIỆU THAM KHẢO


                                                                                                                       

                        DANH SÁCH CÁC BẢNG, BIỂU, HÌNH

DANH SÁCH HÌNH

Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu. 15

Hình 4.1: Logo công ty cổ phần XNK BBU.. 21

Hình 4.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần XNK BBU.. 24

Hình 4.3: Giao diện chính của website www.bbu.vn. 27

Hình 4.4: Quy trình bán hàng của Công ty CP XNK BBU.. 37

Hình 4.5: Tổng số sản phẩm của Công ty BBU kinh doanh. 39

Hình 4.6: Sản phẩm mỹ phẩm của Công ty BBU.. 40

Hình 4.7: Sản phẩm thực phẩm chức năng của Công ty BBU.. 41

Hình 4.8: Sản phẩm thuốc tây của Công ty BBU.. 41

Hình 4.9: Sơ đồ kênh phân phối của Công ty BBU.. 43

Hình 4.10: Video quảng cáo sản phẩm mới của công ty BBU.. 45

DANH SÁCH BẢNG

Bảng 4.1: Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2014 – 2015 – 2016 của công ty Cổ phần XNK BBU.. 29

 

 

 

                        DANH SÁCH BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Lợi nhuận sau thuế của Công ty BBU qua các năm.. 29

Biểu đồ 4.2: Giá trị xuất khẩu hàng mĩ phẩm vào thị trường Việt Nam.. 35

Biểu đồ 4. 3: Biểu đồ thể hiện giới tính của đối tượng khách hàng tham gia khảo sát 46

Biểu đồ 4.4: Biểu đồ thể hiện độ tuổi của khách hàng khảo sát 47

Biểu đồ 4.5: Biểu đồ để nhận biết loại sản phẩm mà khách hàng mua tại BBU.. 48

Biểu đồ 4.6: Biểu đồ nhận biết khách hàng có sử dụng sản phẩm cùng loại nào khác hay không  49

Biểu đồ 4.7: Biểu đồ đánh giá về giá cả của những sản phẩm cùng loại của BBU so với các sản phẩm khác. 50

Biểu đồ 4.8: Biểu đồ đánh giá về chất lượng sản phẩm của BBU so với các sản phẩm mà khách hàng đã dùng trước đó. 51

Biểu đồ 4.9: Biểu đồ về cách thức khách hàng biết đến BBU.. 52

Biểu đồ 4.10: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 3 tiêu chí “Bao bì, chất lượng, giá cả”. 53

Biểu đồ 4.11: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 3 tiêu chí “chính sách chiết khấu, khuyến mãi, hình thức giao nhận và Dịch vụ hậu mãi”. 55

Biểu đồ 4.12: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của khách hàng thông qua 2 tiêu chí “Kiến thức về sản phẩm của nhân viên và thái độ của nhân viên BBU khi tư vấn, nói chuyện với khách hàng”. 57

Biểu đồ 4.13: Biểu đồ số lần khách hàng mua sản phẩm của BBU.. 59

Biểu đồ 4.14: Biểu đồ thể hiện giá trị đơn hàng một lần mua sản phẩm của khách hàng  61

 

 

 

 

                        DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

 

Từ viết tắt

TP

Công ty BBU

 

Bbu JSC

 

Nghĩa của từ

Thành Phố

Công ty Cổ Phần Xuất nhập Khẩu Bbu JSC

Best buy USA Import Export Joint stock company 

 

Thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu bbu

Chương 1. MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài

Hiện nay, nền kinh tế thị trường có nhiều biến động rõ rệt và ngày càng khắc nghiệt khiến rất nhiều doanh nghiệp có nguy cơ bị đào thải ra khỏi thị trường. Phần lớn điều đáng buồn này là do bộ máy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp còn quá thiếu sót và không đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải có những biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao thị phần và giữ vững vị trí trên thị trường bắt buộc bộ máy tổ chức hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần phải vận hành tốt là yếu tố tất yếu không thể lơ là.

Câu hỏi đặt ra là: “Làm thế nào để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, thu về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp”. Đây được xem là một bài toán thử thách cho các doanh nghiệp. Nếu bộ máy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vận hành không tốt đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ bị thua thiệt so với đối thủ cạnh tranh, mất đi thị phần và dần dần đến bờ vực phá sản. Để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả như mong đợi, các doanh nghiệp cần làm tốt các yếu tố: “giá, sản phẩm, kênh phân phối và hoạt động xúc tiến cho sản phẩm”. Sản phẩm có chất lượng tốt, giá cả hợp lý, hệ thống kênh phân phối mở rộng và các hoạt động xúc tiến tốt thì sản phẩm của doanh nghiệp dễ tiếp cận được người tiêu dùng hơn, đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đã thành công trong việc đưa sản phẩm đến tay người tiêu dùng.

Hiện nay, tất cả các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên thị trường đều không thể hoạt động nếu thiếu hoặc làm không tốt một trong bốn yếu tố trên. Do đó, việc xây dựng và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh phải được nghiên cứu kĩ càng và phải có các chiến lược rõ ràng để đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp.

Chính vì vậy, việc lựa chọn đề tài thực tập tốt nghiệp “Thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh của Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU” là rất cần thiết. Qua quá trình thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu tại Công ty CP Xuất nhập khẩu BBU sẽ đưa ra những nhận xét, đánh giá và những giải pháp ý nghĩa giúp hoàn thiện hoạt động kinh doanh của Công ty, giúp Công ty duy trì và phát triển, chiếm ưu thế hơn trên thị trường.

1.1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

-         Phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty CP Xuất nhập khẩu BBU.

-         Đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU thông qua hoạt động marketing mix của Công ty.

-         Đề ra các giải pháp và sáng kiến cá nhân giúp hoàn thiện hệ thống hoạt động kinh doanh, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu thị trường và đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.

1.2. Ý nghĩa thực tiễn

-         Đề xuất ra những giải pháp giúp Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU hoàn thiện và phát triển hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, tăng thị phần và tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ để công ty có vị trí vững chắc trên thị trường hiện nay.

-         Mở rộng sự hiểu biết về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, đi tìm câu trả lời cho câu hỏi: “ Làm thế nào để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, thu về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp”.

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU.

Website: www.bbu.vn

Hoạt động kinh doanh của Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU trên địa bàn Tp. HCM.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về thời gian: Quá trình thực tập trong vòng 2 tháng từ 03/04/2016 đến 03/06/2016.

Về không gian: Hoạt động kinh doanh của Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU trong phạm vi địa bàn Tp. HCM.

Về vấn đề nghiên cứu: Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh của Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU.

1.4. Phương pháp nghiên cứu

Những phương pháp định lượng giúp thực hiện đề tài:

-       Phương pháp quan sát: sử dụng phương pháp này nhằm mục đích quan sát quá trình làm việc của các nhân viên trong công ty, để hiểu rõ hơn về cung cách làm việc, văn hóa của công ty.

-       Phương pháp điều tra, khảo sát: sử dụng phương pháp này để kiểm tra đo lường độ chính xác của thông tin và tiều hiểu thêm về công ty thông qua các cuộc khảo sát nhân viên trong công ty và khách hàng.

-       Phương pháp thống kê: dùng để thống kê toàn bộ những dữ liệu mà ta đã thu thập, phân chia dữ liệu thành từng phần để phục vụ quá trình nghiên cứu.

-       Phương pháp tổng hợp: tổng hợp tất cả nội dung, kiểm tra lại các dự liệu trước khi đưa vào phân tích

-       Phương pháp phân tích: từ những dữ liệu đã được cung cấp và phân chia rõ ràng, tiến hành phân tích dữ liệu, làm rõ các vấn đề đã đặt ra trước đó.

-       Phương pháp so sánh: sau khi phân tích các dữ liệu của công ty, sử dụng phương pháp so sánh, đối chiếu với những kết quả cũ mà công ty cung cấp xem độ sai lệch của thông tin.

-       Phương pháp đánh giá: dùng để đánh giá nhận xét về công ty thông qua các dữ liệu đã phân tích và so sánh trước đó nhằm mục đích tóm gọn lại nội dung nghiên cứu để người đọc nắm được những thông tin chính của bài nghiên cứu.

1.5. Bố cục của đề tài

Đề tài gồm 5 chương (không kể lời mở đầu, kết thúc, tài liệu tham khảo)

Chương 1: Giới thiệu đề tài

Nêu ra lý do chọn đề tài làm báo cáo thực tập, mục tiêu nghiên cứu của đề tài, ý nghĩa của đề tài đối với lĩnh vực kinh doanh của Công ty, xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu và phương pháp lựa chọn nghiên cứu trong đề tài.

Chương 2: Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh của Công ty.

Các khái niệm, cơ sở lý luận trên cơ sở lý thuyết liên quan đến hoạt động kinh doanh, vai trò và tầm quan trọng của bộ máy hoạt động kinh doanh trong kinh doanh về đề tài thực tập.

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Đưa ra các phương pháp nghiên cứu sẽ được áp dụng và triển khai trong đề tài của bài báo cáo.

Chương 4: Đánh giá thực trạng, phân tích kết quả nghiên cứu và thảo luận

Giới thiệu chi tiết về Công ty CP Xuất Nhập khẩu BBU, phân tích và đánh giá về thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty và phân tích kết quả khảo sát, từ đó rút ra điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức mà Công ty phải đối mặt.

Chương 5: Giải pháp, kết luận và kiến nghị.

Từ những vấn đề đã phân tích từ chương 4, đưa ra kết luận, đề xuất những giải pháp và kiến nghị giúp ích cho doanh nghiệp.

 

 

Chương 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY

2.1. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh

2.1.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh

Kinh doanh: là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình, đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.

(nguồn: trích Điều 4 khoảng 16, Luật doanh nghiệp 2014.)

Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nghiệp kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, nó được phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu kinh tế, các báo cáo kế toán.

2.1.2. Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh

Theo giáo trình “Phân tích hoạt động kinh doanh” của Nhà xuất bản kinh tế TP. Hồ Chí Minh: “Phân tích hoạt động kinh doanh là đi nghiên cứu quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hoạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ bản chất của hoạt động kinh doanh. Từ đó đưa ra các giải pháp  nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp”.

Như vậy: Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả của hoạt động kinh doanh; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp, trên cơ sở đó để đưa ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

2.1.3. Lợi nhuận trong kinh doanh là gì?

Lợi nhuận trong kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động tài chính, hoạt động khác mang lại, là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Nói một cách dễ hiểu, lợi nhuận trong kinh doanh là khoản chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh trừ đi chi phí hoạt động kinh doanh bao gồm giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Đây là chỉ tiêu mà tất cả các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh đều trông đợi.

2.2. Vai trò và vị trí của việc phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp

2.2.1. Vai trò phân tích hoạt động kinh doanh

-         Phân tích hoạt động kinh doanh không những là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ để cải tiến quản lý trong kinh doanh. Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau nhưng thế nào đi nữa cũng còn những khả năng tiềm tàng chưa được phát hiện. Do đó, chỉ có thông qua phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp mới có thể phát hiện và khai thác được những tiềm tàng đó để mang lại hiệu quả cao hơn. Đồng thời, thông qua việc phân tích hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tìm thấy được những điểm thiếu sót mà doanh nghiệp đang mắc phải và từ đó đề ra các giải pháp khắc phục để việc kinh doanh trở nên hoàn thiện hơn. Chính vì thế, phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở quan trọng để đề ra các quyết định kinh doanh. Thông qua số liệu phân tích, nhà  quản lý doanh nghiệp có thể ra các quyết định đúng đắn để đạt những mục tiêu, chiến lược kinh doanh.

-         Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng để phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh, để kinh doanh đạt kết quả mong muốn.

2.2.2. Vị trí của phân tích hoạt động kinh doanh

-         Phân tích hoạt động kinh doanh là một nhân tố không thể thiếu trong một doanh nghiệp. Thông qua việc phân tích các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nhà quản lý doanh nghiệp sẽ biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình hoạt động như thế nào, đối thủ cạnh tranh chính của mình là ai, Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp gặp những trục chặc gì, bộ phận nào trong tổ chức cần được khắc phục và làm mới…

-         Nếu không có việc phân tích hoạt động kinh doanh , các nhà quản lý sẽ không thể đánh giá được hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình. Điều này sẽ khiến cho doanh nghiệp không thể bắt kịp thị trường, bắt kịp đối thủ cạnh tranh. Kéo dài tình hình, doanh nghiệp sẽ bị cách đối thủ cạnh tranh hất tung ra khỏi thị trường thương mại.

Vì vậy, phân tích hoạt động kinh doanh là  một nhân tố vô cùng quan trọng, điều này sẽ mang lại những lợi ích sau:

-         Nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.

-         Giúp doanh nghiệp phát triển hoạt động kinh doanh, tránh các quyết định không phù hợp do không phân tích hoạt động kinh doanh.

-         Tìm ra được các nguổn tiềm năng tiềm tàng mà doanh nghiệp chưa phát hiện ra trước đó, để từ đó khai thác các tiềm năng một cách hiệu quả, mang lại nhiều kết quả tốt cho doanh nghiệp.

2.3. Đặc điểm của phân tích hoạt động kinh doanh

-         Phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là phân tích tổng quát tất cả hoạt động của doanh nghiệp, chứ không chỉ đơn thuần phân tích các hoạt động, chức năng của các bộ phận riêng lẻ trong doanh nghiệp.

-         Giúp Phát hiện những mặt tồn tại đã và chưa tốt của doanh nghiệp.

-         Đưa ra các quyết định kịp thời để bắt kịp thị trường, bắt kịp đối thủ cạnh tranh.

-         Đổi mới cơ cấu tổ chức để phù hợp và nâng cao hiệu quả hoạt động cho doanh nghiệp.

2.4. Các yếu tố tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Thông thường người ta phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thành các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Các yếu tố chủ quan là các yếu tố thuộc bản thân doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể kiểm soát hoặc điều chỉnh được nó. Các yếu tố khách quan là các yếu tố mà doanh nghiệp không thể điều chỉnh và kiểm soát được.

2.4.1. Môi trường bên ngoài doanh nghiệp

Là các nhân tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được, nó tác động liên tục đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo những xu hướng khác nhau, vừa tạo ra cơ hội vừa hạn chế khả năng thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh đòi hỏi phải thường xuyên nắm bắt được các nhân tố này, xu hướng hoạt động và sự tác động của các nhân tố đó lên toàn bộ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Các nhân tố khách quan bao gồm các yếu tố chính trị, luật pháp, văn hoá, xã hội, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và quan hệ kinh tế, đây là những yếu tố mà doanh nghiệp không thể kiểm soát được đồng thời nó có tác động chung đến tất cả các doanh nghiệp trên thị trường. Nghiên cứu những yếu tố này doanh nghiệp không nhằm để điều khiển nó theo ý kiến của mình mà tạo ra khả năng thích ứng một cách tốt nhất với xu hướng vận động của mình.

-       Yếu tố chính trị và luật pháp:

Các yếu tố thuộc môi trường chính trị và luật pháp tác động mạnh đến việc hình thành và khai thác cơ hội kinh doanh và thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp. Ổn định chính trị là tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh, thay đổi về chính trị có thể gây ảnh hưởng có lợi cho nhóm doanh nghiệp này hoặc kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp khác. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và sự nghiêm minh trong thực thi pháp luật sẽ tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp, tránh tình trạng gian lận, buôn lậu...

Mức độ ổn định về chính trị và luật pháp của một quốc gia cho phép doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ rủi ro, của môi trường kinh doanh và ảnh hưởng của của nó đến doanh nghiệp như thế nào, vì vậy nghiên cứu các yếu tố chính trị và luật pháp là yêu cầu không thể thiếu được khi doanh nghiệp tham gia vào thị trường.

-     Yếu tố kinh tế:

  Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng thị trường, ngành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển của ngành hàng khác. Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:

Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế có ảnh hưởng các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử dụng ưu thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.

Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ, tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư...

Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng đến vị trí vai trò và xu hướng phát triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh nghiệp.

Tôc độ tăng trưởng kinh tế: Thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.

-     Các yếu tố văn hoá xã hội:

  Có ảnh hưởng lớn tới khách hàng cũng như hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố hình thành tâm lí, thị hiếu của người tiêu dùng. Thông qua yếu tố này cho phép các doanh nghiệp hiểu biết ở mức độ khác nhau về đối tượng phục vụ qua đó lựa chọn các phương thức kinh doanh cho phù hợp.

Thu nhập có ảnh hưởng đến sự lựa chọn loại sản phẩm và chất lượng đáp ứng, nghề nghiệp tầng lớp xã hội tác động đến quan điểm và cách thức ứng xử trên thị trường, các yếu tố về dân tộc, nền văn hoá phản ánh quan điểm và cách thức sử dụng sản phẩm, điều đó vừa yêu cầu đáp ứng tính riêng biệt vừa tạo cơ hội đa dạng hoá khả năng đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp.

-     Điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng:

Các yếu tố điều kiện tự nhiên như khí hậu, thời tiết ảnh hưởng đến chu kỳ sản xuất kinh doanh trong khu vực, hoặc ảnh hưởng đến hoạt động dự trữ, bảo quản hàng hoá. Đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật, các điều kiện phục vụ cho sản xuất kinh doanh một mặt tạo cơ sở cho kinh doanh thuận lợi khi khai thác cơ sở hạ tầng sẵn có của nền kinh tế, mặt khác nó cũng có thể gây hạn chế khả năng đầu tư, phát triển kinh doanh đặc biệt với doanh nghiệp thương mại trong quá trình vận chuyển, bảo quản, phân phối…

-     Yếu tố khách hàng:

Khách hàng là những người có nhu cầu và khả năng thanh toán về hàng hoá và dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Khách hàng là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Khách hàng có nhu cầu rất phong phú và khác nhau tuỳ theo từng lứa tuổi, giới tính, mức thu nhập, tập quán… Mỗi nhóm khách hàng có một đặc trưng riêng phản ánh quá trình mua sắm của họ. Do đó doanh nghiệp phải có chính sách đáp ứng nhu cầu từng nhóm cho phù hợp.

-     Đối thủ cạnh tranh:

Bao gồm các nhà sản xuất, kinh doanh cùng sản phẩm của doanh nghiệp hoặc kinh doanh sản phẩm có khả năng thay thế. Đối thủ canh tranh có ảnh hưởng lớn đến doanh nghiệp, doanh nghiệp có cạnh tranh được thì mới có khả năng tồn tại ngược lại sẽ bị đẩy lùi ra khỏi thị trường , Cạnh tranh giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hoạt động của mình phục vụ khách hàng tốt hơn, nâng cao được tính năng động nhưng luôn trong tình trạng bị đẩy lùi.

-     Người cung ứng:

Đó là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước mà cung cấp hàng hoá cho doanh nghiệp, người cung ứng ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phải nhỏ, điều đó thể hiện trong việc thực hiện hợp đồng cung ứng, độ tin cậy về chất lượng hàng hoá, giá cả, thời gian, địa điểm theo yêu cầu…

2.4.2. Môi trường bên trong doanh nghiệp

Là toàn bộ các yếu tố thuộc tiềm lực của doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể kiểm soát ở mức độ nào đó và sử dụng để khai thác các cơ hội kinh doanh. Tiềm năng phản ánh thực lực cuả doanh nghiệp trên thị trường, đánh giá đúng tiềm năng cho phép doanh nghiệp xây dựng chiến lược và kế hoạch kinh doanh đúng đắn đồng thời tận dụng được các cơ hội kinh doanh mang lại hiệu quả cao.

Các yếu tố thuộc tiềm năng của doanh nghiệp bao gồm: Sức mạnh về tài chính, tiềm năng về con người, tài sản vô hình, trình độ tổ chức quản lí, trình độ trang thiết bị công nghệ, cơ sở hạ tầng, sự đúng đắn của các mục tiêu kinh doanh và khả năng kiểm soát trong quá trình thực hiện mục tiêu.

-         Sức mạnh về tài chính thể hiện trên tổng nguồn vốn (bao gồm vốn chủ sở hữu,vốn huy động) mà doanh nghiệp có thể huy động vào kinh doanh, khả năng quản lí có hiệu quả các nguồn vốn trong kinh doanh. Sức mạnh tài chính thể hiện ở khả năng trả nợ ngắn hạn, dài hạn, các tỉ lệ về khả năng sinh lời của doanh nghiệp…

-         Tiềm năng về con người: Thể hiện ở kiến thức, kinh nghiệm có khả năng đáp ứng cao yêu cầu của doanh nghiệp, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đội ngũ cán bộ của doanh nghiệp trung thành luôn hướng về doanh nghiệp có khả năng chuyên môn hoá cao, lao động giỏi có khả năng đoàn kết, năng động biết tận dụng và khai thác các cơ hội kinh doanh…

-         Tiềm lực vô hình: Là các yếu tố tạo nên thế lực của doanh nghiệp trên thị trường, tiềm lực vô hình thể hiện ở khả năng ảnh hưởng đến sự lựa chọn, chấp nhận và ra quyết định mua hàng của khách hàng.Trong mối quan hệ thương mại yếu tố tiềm lực vô hình đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác mua hàng, tạo nguồn cũng như khả năng cạnh tranh thu hút khách hàng, mở rộng thị trường kinh doanh… Tiềm lực vô hình của doanh nghiệp có thể là hình ảnh uy tín của doanh nghiệp trên thị trường hay mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu, hay khả năng giao tiếp và uy tín của người lãnh đạo trong các mối quan hệ xã hội…

-         Vị trí địa lí, cơ sở vật chất của doanh nghiệp cho phép doanh nghiệp thu hút sự chú ý của khách hàng, thuận tiện cho cung cấp thu mua hay thực hiện các hoạt động dự trữ. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp thể hiện nguồn tài sản cố định mà doanh nghiệp huy động vào kinh doanh bao gồm văn phòng nhà xưởng, các thiết bị chuyên dùng… Điều đó thể hiện thế manh của doanh nghiệp, quy mô kinh doanh cũng như lợi thế trong kinh doanh…

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại:

Đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh doanh không chỉ là thước đo chất lượng phản ánh trình độ tổ chức quản lí kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn của doanh nghiệp, trong điều kiện kinh tế thị trường ngày càng mở rộng, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì đòi hỏi doanh nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả .Hiệu quả kinh doanh càng cao, doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng và phát triển kinh tế, đối với doanh nghiệp hiệu quả kinh tế chính là lợi nhuận thu được trên cơ sở không ngừng mở rộng sản xuất, tăng uy tín và thế lực của doanh nghiệp trên thương trường…

Hiệu quả kinh doanh cuả doanh nghiệp thương mại là vấn đề phức tạp có quan hệ đến toàn bộ các yếu tố của quá trình kinh doanh. Doanh nghiệp chỉ có thể đạt được hiệu quả kinh doanh khi sử dụng các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả, khi dánh giá hiệu quả kinh doanh chúng ta có thể sử dụng các chỉ tiêu tuyệt đối và tương đối để biết mức độ tăng giảm cuả hiệu quả kinh doanh. Ttrong kinh doanh lợi nhuận là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả kinh doanh củadoanh nghiệp được xác định bằng cách lấy kết quả thu được trừ đi chi phí bỏ ra:

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả thu được – chi phí bỏ ra

 

Tags
Gửi bình luận của bạn
  • Comment
    Thắm - 23/02/2018 - 22:06
    Dạ em chào quý công ty, em sinh viên năm 4 đang tìm tài liệu tham khảo để làm khóa luận tốt nghiệp. Em có thể xin bản đầy đủ của bài này không ạ? Nếu được em rất hân hạnh được nhận vào mail: hongthamngo442@gmail.com Em xin chân thành cảm ơn!

Hãy share để mọi người cùng biết:

Thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu bbu Thực trạng và giải pháp hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu bbu

Câu hỏi đặt ra là: “Làm thế nào để hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả, thu về lợi nhuận cao cho doanh nghiệp”. Đây...

10/ 10 - 3368 phiếu bầu

Back      Print In      Đã xem : 11879

Hỗ trợ trực tuyến

 

    Hotline: 0969 232 969

        (ZALO, VIBER)

 

 

banner 1 Banner 2 Cam-ket-bbu Thời gian làm việc Giấy chứng nhận
Back to top

CAM KẾT HÀNG CHÍNH HÃNG

 

Sản phẩm đã được thêm vào giỏ hàng
Mua thêm sản phẩm khác